Bản đồ Nhật Bản - 9 vùng xứ sở hoa anh đào
31/03/2022
Nhật Bản là quốc gia nằm ở khu vực Đông Bắc Á, với 73% diện tích là đồi núi, quốc gia này có tới 6.852 hòn đảo khác nhau tuy nhiên 4 hòn đảo chính là Honshu, Hokkaido, Kyushu và Shikoku đã chiếm tới 97% diện tích của đất nước này. Khi đi XKLĐ hay học tập tại Nhật việc tìm hiểu tỉnh thành mình theo học và sinh sống đối với các du học sinh, thực tập sinh Nhật Bản là cực kì cần thiết.

Bản đồ Nhật Bản - 9 vùng xứ sở hoa anh đào

I. BẢN ĐỒ CÁC VÙNG NHẬT BẢN
 
1. Nhật Bản trên bản đồ thế giới
 
Nhật Bản nằm ở phía Đông đại lục Châu Á. Gồm có 4 đảo chính hợp thành: Honshu, Shikoku, Kyushu, Hokkaido và còn rất nhiều đảo khác nữa. Diện tích của Nhật Bản là khoảng 378.000km².

Xung quanh Nhật Bản toàn là biển, không tiếp giáp quốc gia hãy lãnh thổ nào trên đất liền. Quần đảo Nhật Bản được bao quanh bởi các biển như Thái Bình Dương, Biển Nhật Bản.. Lân cận ở vùng biển Nhật Bản là Nga, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc; ở vùng biển Đông Hải là Trung Quốc, Đài Loan; đi xa hơn về phía Nam là Philippines và quần đảo Bắc Mariana.

Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-so-hoa-anh-dao
 
Xét theo kinh độ và vĩ độ, các điểm cực của Nhật Bản như sau:
  • Điểm cực Đông: 24 độ 16 phút 59 giây Bắc, 153 độ 59 phút 11 giây Đông.
  • Điểm cực Tây: 24 độ 26 phút 58 giây Bắc, 122 độ 56 phút 01 giây Đông.
  • Điểm cực Bắc: 45 độ 33 phút 21 giây Bắc, 148 độ 45 phút 14 giây Đông.
  • Điểm cực Nam: 20 độ 25 phút 31 giây Bắc, 136 độ 04 phút 11 giây Đông. 
2. Các vùng Nhật Bản

Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-so-hoa-anh-dao


Từ Bắc vào Nam, các vùng của Nhật Bản bao gồm:

- Vùng Hokkaidō (bao gồm đảo Hokkaidō và các đảo lân cận, dân số: 5.507.456, thành phố lớn nhất: Sapporo)

- Vùng Tōhoku (phía bắc đảo Honshu, dân số: 9.335.088, thành phố lớn nhất: Sendai)

- Vùng Kantō (phía đông đảo Honshu, dân số: 42.607.376, thành phố lớn nhất: Tokyo)
  • Quần đảo Nanpō: một phần của Tokyo Metropolis
- Vùng Chūbu (trung tâm đảo Honshu, dân số: 21.714.995, thành phố lớn nhất: Nagoya), đôi khi được chia thành các vùng nhỏ hơn:
  • Hokuriku (tây bắc Chubu, thành phố lớn nhất: Kanazawa)
  • Kōshin'etsu (đông bắc Chubu, thành phố lớn nhất: Niigata)
  • Tōkai (phía Nam Chubu, thành phố lớn nhất: Nagoya)
- Vùng Kansai hay Kinki (phía tây-trung tâm đảo Honshu, trong đó có thủ đô cũ, Kyoto, dân số: 22.755.030, thành phố lớn nhất: Osaka)

- Vùng Chūgoku (phía tây đảo Honshu, dân số: 7.561.899, thành phố lớn nhất: Hiroshima)

- Vùng Shikoku (đảo Shikoku, dân số: 3.977.205, thành phố lớn nhất: Matsuyama)

- Vùng Kyushu (đảo Kyūshū và quần đảo Okinawa, dân số: 14.596.977, thành phố lớn nhất: Fukuoka) trong đó bao gồm:
  • Phía bắc Kyushu: Fukuoka, Saga, Nagasaki và Ōita
  • Phía nam Kyushu: Kumamoto, Miyazaki và Kagoshima
  • Okinawa
- Mỗi vùng gồm nhiều tỉnh, ngoại trừ Hokkaidō là vùng chỉ bao gồm duy nhất tỉnh Hokkaidō.

? Nhật bản cách Việt Nam bao nhiêu km?

Khoảng cách từ Tokyo- Nhật Bản đến Hà Nội – Việt Nam là 3.724 km, từ Tokyo đến Thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam là 4.330 km.

? Nhật Bản có bao nhiêu tỉnh?

Nhật Bản có 47 tỉnh thành. Trong đó có “Đô” là Đô Tokyo, “Đạo” là đạo Hokkai, “Phủ” là phủ Kyoto và phủ Osaka và 43 “tỉnh” khác cấu thành.

3. Danh sách các tỉnh ở Nhật Bản 

Tỉnh Kanji Hiragana Thủ phủ Vùng Đảo Dân số Diện tích Mật độ
Aichi 愛知県 あいちけん Nagoya (名古屋, Danh Cổ Ốc) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 7.043.235 5.153,81 1.366
Akita 秋田県 あきたけん Akita (秋田, Thu Điền) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.189.215 11.612,11 102
Aomori 青森県 あおもりけん Aomori (青森, Thanh Sâm) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.475.635 9.606,26 154
Chiba 千葉県 ちばけん Chiba (千葉, Thiên Diệp) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 5.926.349 5.156,15 1.149
Ehime 愛媛県 えひめけん Matsuyama (松山, Tùng Sơn) Shikoku (四国, Tứ Quốc) Shikoku (四国, Tứ Quốc) 1.493.126 5.676,44 263
Fukui 福井県 ふくいけん Fukui (福井, Phúc Tỉnh) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 828.960 4.188,76 198
Fukuoka 福岡県 ふくおかけん Fukuoka (福岡, Phúc Cương) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 5.015.666 4.971,01 1.009
Fukushima 福島県 ふくしまけん Fukushima (福島 Phúc Đảo) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 2.126.998 13.782,54 154
Gifu 岐阜県 ぎふけん Gifu (岐阜, Kỳ Phụ) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 2.107.687 10.598,18 199
Gunma 群馬県 ぐんまけん Maebashi (前橋, Tiền Kiều) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 2.024.820 6.363,16 318
Hiroshima 広島県 ひろしまけん Hiroshima (広島, Quảng Đảo) Chūgoku (中国, Trung Quốc) Honshū (本州, Bản Châu) 2.878.949 8.476,95 340
Hokkaido 北海道 ほっかいどう Sapporo (札幌, Trát Hoảng) Hokkaidō (北海道, Bắc Hải Đạo) Hokkaidō (北海道, Bắc Hải Đạo) 5.682.950 83.452,47 68
Hyogo 兵庫県 ひょうごけん Kobe (神戸, Thần Hộ) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 5.550.742 8.392,42 661
Ibaraki 茨城県 いばらきけん Mito (水戸, Thuỷ Hộ) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 2.985.424 6.095,62 490
Ishikawa 石川県 いしかわけん Kanazawa (金澤, Kim Trạch) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.180.935 4.185,32 282
Iwate 岩手県 いわてけん Morioka (盛岡, Thịnh Cương) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.416.198 15.278,51 93
Kagawa 香川県 かがわけん Takamatsu (高松, Cao Tùng) Shikoku (四国, Tứ Quốc) Shikoku (四国, Tứ Quốc) 1.022.843 1.861,70 549
Kagoshima 鹿児島県 かごしまけん Kagoshima (鹿児島, Lộc Nhi Đảo) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 1.786.214 9.132,42 196
Kanagawa 神奈川県 かながわけん Yokohama (横浜, Hoành Banh, quen gọi là Hoành Tân) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 8.489.932 2.415,42 3.515
Kochi 高知県 こうちけん Kochi (高知, Cao Tri) Shikoku (四国, Tứ Quốc) Shikoku (四国, Tứ Quốc) 813.980 7.104,70 115
Kumamoto 熊本県 くまもとけん Kumamoto (熊本, Hùng Bản) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 1.859.451 6.908,45 269
Kyoto 京都府 きょうとふ Kyōto (京都, Kinh Đô) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 2.644.331 4.612,93 573
Mie 三重県 みえけん Tsu (津, Tân) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.857.365 5760,72 322
Miyagi 宮城県 みやぎけん Sendai (仙台, Tiên Đài) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 2.365.204 6.861,51 325
Miyazaki 宮崎県 みやざきけん Miyazaki (宮崎, Cung Khi) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 1.170.023 6.684,67 175
Nagano 長野県 ながのけん Nagano (長野, Trường Dã) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 2.214.409 12.598,48 163
Nagasaki 長崎県 ながさきけん Nagasaki (長崎, Trường Khi) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 1.516.536 4.092,80 371
Nara 奈良県 ならけん Nara (奈良, Nại Lương) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.442.862 3.691,09 391
Niigata 新潟県 にいがたけん Niigata (新潟, Tân Tích) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 2.475.724 12.582,37 197
Ōita 大分県 おおいたけん Ōita (大分, Đại Phân) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 1.221.128 5.804,24 210
Okayama 岡山県 おかやまけん Okayama (岡山, Cương Sơn) Chūgoku (中国, Trung Quốc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.950.656 7.008,63 278
Okinawa 沖縄県 おきなわけん Naha (那覇, Na Bá) Ryukyu (琉球, Lưu Cầu) Quần đảo Nansei (南西諸島, Nam Tây chư đảo) 1.318.281 2.271,30 580
Osaka 大阪府 おおさかふ Osaka (大阪, Đại Phản) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 8.804.806 1.893,18 4.652
Saga 佐賀県 さがけん Saga (佐賀, Tá Hạ) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 876.664 2.439,23 359
Saitama 埼玉県 さいたまけん Saitama (埼玉, Kỳ Ngọc) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 6.938.004 3.767,09 1.827
Shiga 滋賀県 しがけん Ōtsu (大津, Đại Tân) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.342.811 4.017,36 334
Shimane 島根県 しまねけん Matsue (松江, Tùng Giang) Chūgoku (中国, Trung Quốc) Honshū (本州, Bản Châu) 761.499 6.707,32 114
Shizuoka 静岡県 しずおかけん Shizuoka (静岡, Tĩnh Cương) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 3.767.427 7.328,61 484
Tochigi 栃木県 とちぎけん Utsunomiya (宇都宮, Vũ Đô Cung) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 2.004.787 6.408,28 313
Tokushima 徳島県 とくしまけん Tokushima (徳島, Đức Đảo) Shikoku (四国, Tứ Quốc) Shikoku (四国, Tứ Quốc) 823.997 4.145,26 199
Tokyo 東京都 とうきょうと Shinjuku (新宿, Tân Túc) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 12.059.237 2.187,08 5.514
Tottori 鳥取県 とっとりけん Tottori (鳥取, Điểu Thủ) Chūgoku (中国, Trung Quốc) Honshū (本州, Bản Châu) 613.229 3.507,19 175
Toyama 富山県 とやまけん Toyama (富山, Phú Sơn) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.120.843 4.247,22 264
Wakayama 和歌山県 わかやまけん Wakayama (和歌山, Hoà Ca Sơn) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.069.839 4.725,55 226
Yamagata 山形県 やまがたけん Yamagata (山形, Sơn Hình) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.244.040 9.323,34 133
Yamaguchi 山口県 やまぐちけん Yamaguchi (山口, Sơn Khẩu) Chūgoku (中国, Trung Quốc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.528.107 6.110,76 250
Yamanashi 山梨県 やまなしけん Kofu (甲府, Giáp Phủ) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 888.170 4.465,37 199
 
 
4. 9 vùng xứ sở hoa anh đào
| Hokkaido
Hokkaido nằm ở phía đông bắc Nhật Bản nơi đây có khi hậu lạnh nhất cả nước. Thành phố lớn nhất ở khu vực này là Sapporo, đây là thành phố mới được quy hoạch với kiến trúc hiện đại hết sức đẹp mắt. Hokkaido là khu vực có khá nhiều thực tập sinh lựa chọn làm việc đặc biệt trong các ngành như nông nghiệp, chăn nuôi bò sữa và chế biến thủy sản,....
 
Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-su-xo-hoa-anh-dao
Hokkaido mang vẻ đẹp châu Âu đầy thơ mộng, cổ kính và hiện đại
 

Do khi hậu ở đây vào mùa đông rất lạnh nên thường có những trò chơi mùa đông như trượt tuyết, trượt ván, điêu khắc băng...Những hoạt động này đã thu hút được lượng khách du lịch khá lớn hàng năm.

Về ẩm thực ở Hokkaido nối tiếng là món Ishikari nabe được chế biến từ cá hồi, đậu hũ, rong biển và các loại rau. Ngoài ra còn có món mì ramen ở Sapporo cũng khá là nổi tiếng.
 
| Tohoku
 
Đây là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C. Tuy nhiên với người Nhật thì mức nhiệt này được coi là mát mẻ.

Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-su-xo-hoa-anh-dao

Các địa điểm du lịch nổi tiếng ở Tohoku phải kể đến: lâu đài Tsuruga, lễ hội Kanto, núi Mini Shirakami, thung lũng Oirase, chùa Chusonji...

Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
 
| Kanto
 
Kanto là khu vực có nền kinh tế phát triển, thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng phát triển bậc nhất của Nhật Bản, khu vực này tập trung khá nhiều các trường đại học nổi tiếng của Nhật Bản. Nếu bạn muốn đi du học hay XKLĐ Nhật Bản, thì bạn hoàn toàn có thể tìm mọi thứ ở Kanto từ trường học, việc làm cho đến ăn uống, du lịch.
 
Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-su-xo-hoa-anh-dao
 
Cuộc sống tại Kanto rất phát triển tập trung nhiều điểm du lịch, nhiều trường đại học
 
Vùng này bao gồm 7 tình là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa.
 
| Chubu
 
Đây là khu vực có địa hình núi non, đây chính là vựa lúa quan trọng của Nhật Bản, ở Chubu có ngọn núi Phú Sĩ chính là biểu tưởng của Nhật Bản, ngoài ra nơi đây cũng có rất nhiều điểm đến hấp dẫn như nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua, đền Atsuta...
 
Vùng này bao gồm các tỉnh: Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi
 
Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-su-xo-hoa-anh-dao
 
Núi Phú sĩ- Biểu tượng của đất nước Nhật Bản
| Kinki
 
Nơi đây có 3 thành phổ lớn bao gồm Osaka, Kobe và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất, đến đây bạn hoàn toàn có thể gặp nhiều người Việt đang sinh sống và làm việc.
 
Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-su-xo-hoa-anh-dao

Vùng này bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga.
 
| Chugoku
 
Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Đến đây bạn sẽ không khỏi bị choáng ngợp bởi những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi.
 
Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-su-xo-hoa-anh-dao
 
Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama.
 
| Shikoku
 
Địa hình khu vực này chủ yếu là đồi núi do đó dân cư sống tập chung chủ yếu ở ven biển, hơn nữa giao thông đi lại cũng không được thuận tiên nên dẫn đến kinh tế ở vùng này không được phát triển như những vùng khác. Bù lại do địa hình ít chịu sự can thiệp của con người nên nơi đây đã trở thành khu vực du lịch được nhiều người chú ý.

Trong thời gian tới, khu vực này được đánh giá là sẽ có nền du lịch phát triển mạnh mẽ nhất ở Nhật Bản.
 
Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-su-xo-hoa-anh-dao
 
Địa hình khu vực này chủ yếu là đồi núi, khí hậu ôn hòa
 
 
Vùng này gồm bốn tỉnh mới là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima
 
| Kyushu
 
Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka.
 
Về ẩm thực, khi đến Kyushu bạn có thể thưởng thức rất nhiều những món ăn nổi tiếng như Kanzaki Somem. Nagasaki Champon...
 
Vùng Kyushu bao gồm bảy tỉnh: Fukuoka, Kagoshima, Kumamoto, Miyazaki, Nagasaki, Oita và Saga
 
Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-su-xo-hoa-anh-dao
Kyushu, Nhật Bản được thiên nhiên ưu đãi rất nhiều, khí hậu mát mẻ, nhiều cảnh quan

| Okinawa
 
Đây là vùng quần đảo nằm ở cực nam Nhật Bản, đây là địa điểm du lịch nổi tiếng với nhiều cảnh đẹp trên đảo bạn có thể ngắm nhìn.

Ban-do-Nhat-Ban-9-vung-xu-su-xo-hoa-anh-dao

9 vùng của Nhật Bản, mỗi vùng miền sẽ có những đặc trưng về địa hình, khí hậu khác nhau. Do đó các bạn khi đi xuất khẩu lao động nếu muốn tìm 1 địa điểm phù hợp với bản thân thì nên tìm hiểu kĩ về các vùng này nhé. 
Bài viết liên quan
Để có thể hỗ trợ bạn tốt hơn, chúng tôi cần một vài thông tin về bạn!